Những người mới bắt đầu giao dịch Futures thường không quen với các thuật ngữ chuyên nghiệp này và ý nghĩa của chúng khi giao dịch trên trang MEXC Futures. Trên trang giao dịch MEXC Futures, thông tin liên quan cho từng cặp giao dịch được cung cấp. Hãy lấy ví dụ về cặp giao dịch USDT-M Futures vĩnh cửu, BTC/USDT làm ví dụ.
Nhấp vào trang chủ MEXC và chọn [Futures] từ thanh điều hướng - [USDT-M Futures vĩnh cửu] để vào trang USDT-M Futures Vĩnh cửu.
Tìm kiếm và chọn cặp giao dịch BTC/USDT, nhấp vào [Quy tắc giao dịch] - [Xem tất cả các quy tắc giao dịch Futures] để vào trang thông tin Futures.
Chọn mục đầu tiên, [Chi tiết Futures]. Trang này hiển thị thông tin Futures chi tiết cho cặp giao dịch BTC/USDT. Bạn cũng có thể sử dụng menu thả xuống để chọn các cặp giao dịch khác và xem chi tiết Futures có liên quan.
Futures Vĩnh cửu: Futures vĩnh cửu, còn được gọi là hợp đồng Futures vĩnh cửu, phát triển từ hợp đồng Futures tài chính truyền thống, với điểm khác biệt chính là Futures vĩnh cửu không có ngày thanh toán. Điều này có nghĩa là miễn là vị thế không bị đóng do thanh lý bắt buộc, vị thế sẽ tiếp tục mở vô thời hạn.
Giá chỉ số: Chỉ số giá toàn diện có được bằng cách tham khảo giá trên các sàn giao dịch chính thống lớn và tính toán trung bình mức trọng số. Giá chỉ số được hiển thị trên trang hiện tại là giá chỉ số BTC. Giá chỉ số cho BTC có được bằng cách tham khảo giá trên BYBIT, HUOBI và MEXC.
Giá hợp lý: Giá hợp lý theo thời gian thực của Futures, được tính dựa trên giá chỉ số và giá thị trường. Được sử dụng để tính toán PNL thả nổi của các vị thế và xác định thanh lý vị thế. Có thể sai lệch so với giá mới nhất của Futures để tránh thao túng giá.
Khối lượng Futures: Đại diện cho giá trị của một Futures. Đối với USDT-M Futures, mỗi hợp đồng được đo bằng số lượng token. Đối với Coin-M Futures, mỗi hợp đồng được tính bằng USD. Ví dụ: khối lượng Futures của BTC là 1 cont = 0.0001 BTC.
Biến động giá tối thiểu: Biến động giá tối thiểu trên mỗi hợp đồng cho các Futures. Ví dụ: biến động giá tối thiểu của BTC là 0.1.
Số tiền giao dịch tối thiểu: Số lượng đặt lệnh tối thiểu cho một lệnh F. Ví dụ: số tiền giao dịch tối thiểu cho BTC là 0.0001 BTC.
Tỷ lệ giá giới hạn trên / Tỷ lệ giá giới hạn dưới: Giá giới hạn mua phải thấp hơn hoặc bằng (1 + Tỷ lệ giá giới trên) * Giá chỉ số. Giá lệnh giới hạn bán phải cao hơn hoặc bằng (1 - Tỷ lệ giá giới hạn dưới) * Giá chỉ số.
Số lượng lệnh tối đa: Số lượng giới hạn mở tối đa cho mỗi cặp giao dịch.
Bảo vệ giá: Sau khi bật tính năng bảo vệ giá, nếu TP/SL (lệnh kích hoạt) đạt đến giá kích hoạt và nếu chênh lệch giá giữa giá cuối cùng và giá hợp lý vượt quá ngưỡng đã đặt, thì TP /SL (lệnh kích hoạt) sẽ bị không được thực hiện. Xin lưu ý rằng việc bảo vệ giá sẽ chỉ có hiệu lực sau khi được kích hoạt và sẽ không áp dụng cho các đơn đặt hàng trước đây đã được đặt trước khi nó được kích hoạt.
Ký quỹ ban đầu: Số tiền ký quỹ bắt buộc tối thiểu để mở một vị thế.
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: Giá trị của vị thế tại thời điểm mở vị thế chia cho mức ký quỹ của vị thế. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu tương ứng với hệ số đòn bẩy của bạn.
Ký quỹ duy trì: Số tiền ký quỹ tối thiểu cần thiết để duy trì một vị thế. Khi số dư ký quỹ của một vị thế giảm xuống dưới mức ký quỹ duy trì, vị thế đó sẽ được thanh lý hoặc giảm bớt. Ký quỹ duy trì = Giá trị danh nghĩa của vị thế * Tỷ lệ ký quỹ duy trì.
Tỷ lệ ký quỹ duy trì: Tỷ lệ ký quỹ duy trì được tính toán dựa trên quy mô vị thế của người dùng và không bị ảnh hưởng bởi hệ số đòn bẩy.
Giới hạn rủi ro: MEXC thực hiện cơ chế giới hạn rủi ro cho tất cả các tài khoản giao dịch, sử dụng mô hình ký quỹ theo bậc để quản lý rủi ro. Hệ số đòn bẩy được xác định dựa trên quy mô vị thế, với hệ số đòn bẩy thấp hơn có sẵn cho các vị thế lớn hơn. Người dùng có thể tự điều chỉnh hệ số đòn bẩy và tỷ lệ ký quỹ ban đầu được tính dựa trên hệ số đòn bẩy mà người dùng đã chọn.
Giới hạn rủi ro giá trị gia tăng: Futures vĩnh cửu của các token khác nhau tương ứng với các giới hạn rủi ro và các bậc giới hạn gia tăng khác nhau. Ví dụ: giới hạn rủi ro của ZK Futures Vĩnh cửu được chia thành 5 bậc.
Funding Rate: Dựa trên chênh lệch giá giữa giá thị trường Futures vĩnh cửu và giá thị trường Spot, funding fee được trao đổi định kỳ giữa các nhà giao dịch mua và bán. Khi thị trường bullish, funding tate dương và các nhà giao dịch vị thế long trong giao dịch Futures vĩnh cửu sẽ trả funding fee cho các nhà giao dịch vị thế short. Ngược lại, khi thị trường bearish, funding rate âm và các nhà giao dịch short trong giao dịch Futures vĩnh cửu sẽ trả funding fee cho các nhà giao dịch long.
Lưu ý: Funding rate dao động dựa trên tâm lý thị trường và Funding rate có thể khác nhau đối với các cặp giao dịch khác nhau. Để biết thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo Funding rate mới nhất.
Chu kỳ thanh toán: Nhìn chung, funding fee cho tất cả các Futures vĩnh cửu trên MEXC được tính 8 giờ một lần.
Tự động giảm đòn bẩy (ADL): Khi vị thế của một nhà giao dịch bị thanh lý, các vị thế còn lại sẽ bị thu hồi bởi hệ thống thanh lý Futures vĩnh cửu của MEXC. Nếu không thể đóng các vị thế đã thanh lý trên thị trường và khi giá tham chiếu đạt đến giá phá sản, hệ thống giảm đòn bẩy tự động sẽ giảm các vị thế của các nhà giao dịch đang nắm giữ các vị thế theo hướng ngược lại. Thứ tự giảm đòn bẩy được xác định dựa trên tỷ lệ đòn bẩy và lợi nhuận.
PNL chưa thực hiện: PNL vị thế long/short được hiển thị trước khi đóng vị thế.
Long: Số lượng (cont) * Khối lượng Futures (cont) * (Giá hợp lý - Giá vào lệnh)
Short: Số lượng (cont) * Khối lượng Futures (cont) * (Giá vào lệnh - Giá hợp lý)
PNL: PNL của vị thế long/short được hiển thị sau khi đóng vị thế.
Long: Số lượng (cont) * Khối lượng Futures (cont) * (Giá đóng trung bình - Giá vào lệnh)
Short: Số lượng (cont) * Khối lượng Futures (cont) * (Giá vào lệnh - Giá đóng trung bình)
Thanh khoản Maker: Đề cập đến các nhà giao dịch đặt lệnh không được khớp ngay lập tức với các lệnh hiện có mà được gửi trên sổ lệnh, cung cấp thanh khoản cho thị trường.
Phí giao dịch thanh khoản Maker: Tỷ lệ phí tính cho các nhà cung cấp thanh khoản. Tỷ lệ phí Maker trên nền tảng MEXC là 0%.
Thanh khoản Taker: Đề cập đến các nhà giao dịch đặt lệnh được khớp ngay lập tức với các lệnh hiện có, sử dụng thanh khoản từ thị trường.
Phí giao dịch thanh khoản Taker: Mức phí tính cho thanh khoản Taker. Trong thị trường Futures vĩnh cửu MEXC, tỷ lệ phí Taker là 0.02%.
Phí thanh lý bắt buộc: Khi vị thế của người dùng bị thanh lý, MEXC thu một tỷ lệ phần trăm nhất định giống như phí thanh lý. Ví dụ: tỷ lệ phí thanh lý cho BTC Futures Vĩnh cửu là 0.02%.
Tự động giảm đòn bẩy (ADL): Khi vị thế của một nhà giao dịch bị thanh lý, các vị thế còn lại sẽ được hệ thống thanh lý giao dịch Futures MEXC tiếp quản. Nếu các vị thế thanh lý không thể đóng theo giá thị trường và khi giá đánh dấu đạt đến giá phá sản, hệ thống sẽ tự động giảm đòn bẩy các vị thế ngược lại của các nhà giao dịch. Trình tự giảm đòn bẩy được xác định dựa trên mức độ đòn bẩy và tỷ lệ lợi nhuận.
Hiểu rõ về các thuật ngữ liên quan đến giao dịch Futures chỉ là bước đầu tiên trong việc tìm hiểu cách sử dụng các công cụ trong Futures. Tiếp theo, bạn cần có kinh nghiệm thực tế thông qua trải nghiệm giao dịch. Trước khi giao dịch Futrues, bạn có thể tập sử dụng
giao dịch Demo Futures của MEXC. Khi đã thành thạo, bạn có thể chuyển sang giao dịch Futures thực tế.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin này không cung cấp lời khuyên về đầu tư, thuế, pháp lý, tài chính, kế toán hoặc bất kỳ dịch vụ liên quan nào khác, cũng không cấu thành lời khuyên mua, bán hoặc nắm giữ bất kỳ tài sản nào. MEXC Learn cung cấp thông tin chỉ để tham khảo và không được coi là lời khuyên đầu tư. Hãy đảm bảo bạn hiểu đầy đủ các rủi ro liên quan và thận trọng khi đầu tư. Nền tảng không chịu trách nhiệm cho các quyết định đầu tư của người dùng.